NHỮNG ĐIỂM THAY ĐỔI TRONG THỦ TỤC XIN VISA VĨNH TRÚ TỪ THÁNG 07/2019
  • By admin
  • 12/10/2019
  • No Comments

NHỮNG ĐIỂM THAY ĐỔI TRONG THỦ TỤC XIN VISA VĨNH TRÚ TỪ THÁNG 07/2019

 Visa vĩnh trú (永住権) là visa cho phép người được cấp có quyền lưu trú, sinh sống ở Nhật trọn đời mà không bị giới hạn các điều kiện về lao động, cũng như không cần phải xin gia hạn định kỳ 1-3-5 năm như các loại visa thông thường khác. Tuy vậy, tiêu chuẩn xét duyệt mới của Cục XNC ngày càng nghiêm ngặt. Cụ thể, từ tháng 7/2019, hồ sơ nộp xin vĩnh trú có yêu cầu nộp giấy chứng nhận thu nhập và tình trạng nộp thuế với thời gian dài hơn trước, cũng như bổ sung nội dung về yêu cầu nộp giấy liên quan đến chứng nhận nộp quỹ lương hưu và bảo hiểm.

Trong bài viết dưới đây, Tomoni sẽ tổng kết lại những vấn đề cần lưu ý khi xin visa vĩnh trú, và các hồ sơ cần chuẩn bị khi xin visa này dành cho các bạn có visa lao động (就労ビザ)hoặc visa vợ/chồng người Nhật (日本人配偶)để các bạn tiện tham khảo khi làm thủ tục. Quy trình xin vĩnh trú từ visa nhân lực chất lượng cao (高度人材)các bạn có thể tham khảo tại link dưới:

Khái quát chung về visa vĩnh trú 

    Visa vĩnh trú được cấp cho người nước ngoài sống tại Nhật theo 2 tiêu chí dưới đây:

  • Cho những người có dự định và đủ điều kiện sinh sống cả đời tại Nhật
  • Cho những lao động trình độ cao như một hình thức khuyến khích để họ tới Nhật làm việc và ở lại lâu dài.
    So với các loại visa khác, thì visa vĩnh trú được xét nghiêm ngặt hơn rất nhiều. Vì những người được cấp visa vĩnh trú sau đó sẽ không bị giới hạn gì về khoảng thời gian lưu trú cũng như các hoạt động được phép làm tại Nhật nữa, nên đối với Cục xuất nhập cảnh, đây là cơ hội cuối cùng để họ có thể kiểm tra và rà soát. Chính vì thế, mà Cục thường xét rất nghiêm để tránh các ảnh hưởng về sau.

    Dưới đây là 2 điểm cơ bản mà Cục Xuất Nhập Cảnh căn cứ để quyết định có cấp visa vĩnh trú hay không:

  • Người đăng ký không gây ra bất cứ vấn đề gì trong khoảng thời gian đã lưu trú trước đó
  • Trong tương lai, việc lưu trú tại Nhật của người đó cũng sẽ không gây ra ảnh hưởng gì

Điều kiện chung để xin visa vĩnh trú

Theo khoản 2, điều 22 của luật nhập cư,  thì để được cấp visa vĩnh trú, người xin cần thoả mãn đủ 3 điều kiện dưới đây:

  1. Điều kiện về “hành vi lương thiện” (素行善良要件) :Các hành vi mà người đăng ký đã từng làm đều phải đảm báo tính lương thiện
  2. Điều kiện về “độc lập kinh tế” (独立生計要件):Phải có tài sản hoặc có năng lực đủ để đảm bảo sự độc lập về kinh tế
  3. Điều kiện về “lợi ích quốc gia” (国益要件) :Việc người đó lưu trú tại Nhật phù hợp với các lợi ích của nước Nhật (điều kiện này đã bao gồm cả điều kiện về số năm lưu trú tại Nhật trước đó của người đăng ký)

    Về cơ bản, để xin được visa vĩnh trú, người đăng ký cần phải thoả mãn đủ 3 điều kiện nêu trên, tuy vậy, trong 1 số trường hợp dưới đây, thì người đăng ký chỉ cần thoả mãn điều kiện thứ 3 về “lợi ích quốc gia” cũng có thể đăng ký:

  • Ngoài các giấy tờ trên, Cục XNC có thể yêu cầu bạn bổ sung các giấy tờ khác trong quá trình xét duyệt nếu họ thấy có những điểm không rõ. Trên thực tế khá nhiều bạn đã bị yêu cầu nộp cuống giấy chứng nhận đã đóng bảo hiểm,…vì vậy, các bạn  nên lưu giữ cẩn thận các giấy tờ quan trọng liên quan tới thuế và bảo hiểm nhé.
  • Khi khai hồ sơ, các bạn cũng nên kiểm tra kĩ để đảm bảo tính thống nhất với các bộ hồ sơ xin visa mà bạn đã từng nộp trước đó, vì bất kì sự không đồng nhất nào cũng có thể dẫn tới kết quả không như ý.
Dành cho đối tượng chuyển từ visa vợ chồng người Nhật/người có visa vĩnh trú sang visa vĩnh trú

1.Ảnh thẻ 写真(4×3cm)

2.    Đơn đăng ký xin vĩnh trú 永住許可申請 ( Link dowload)

3.    Hộ chiếu, thẻ ngoại kiều パスポート原本 

4. Giấy tờ chứng minh quan hệ (身分関係を証明する資料)

① Trường hợp là vợ/chồng người Nhật (日本人の配偶者)

・Giấy hộ tịch của vợ/chồng (配偶者の戸籍謄本)

② Trường hợp là vợ/chồng người có visa vĩnh trú (永住者の配偶者) 

Giấy chứng nhận kết hôn (配偶者との婚姻証明書)

5.Giấy chứng nhận công dân (住民票) 

6Giấy tờ chứng minh công việc (職業を証明する資料): Nộp 1 trong các giấy tờ dưới đây:

  •  Giấy chứng nhận đang làm việc tại công ty (在職証明書)
  •  Bản sao giấy khai thuế (確定申告書の写し)
  •  Bản sao giấy chứng nhận kinh doanh( 営業許可書の写し) (Trong trường hợp tự kinh  doanh,  ví dụ mở quán ăn,..)
  •  Bản tường trình trong trường hợp không có việc (無職の場合、説明書)

7.Giấy chứng nhận thu nhập và tình trạng nộp thuế trong 3 năm gần nhất (過去3年分の所得及び納税状況を証明する資料(いずれか)

※ Kể từ 1/7/2019, giấy chứng nhận thu nhập và tình trạng nộp thuế đã tăng từ mức 1 năm lên 3 năm. Với các bạn đã nộp giấy tờ trước ngày 30/6/2019 cũng có trường hợp được yêu cầu bổ sung hai năm chưa nộp.

  • Giấy chứng nhận số thuế phải nộp và giấy chứng nhận nộp thuế  (住民税の課税証明書、納税証明書)
  • Bản sao các trang của sổ ngân hàng 預金通帳の写し

8.Giấy tờ chứng minh tình trạng nộp tiền Nenkin và bảo hiểm của người đăng ký trong 2 năm gần nhất(直近(過去2年間)の公的年金及び公的医療保険の保険料の納付状況を証明する資料)

※ Kể từ 1/7/2019 giấy tờ chứng minh tình trạng nộp tiền Nenkin và bảo hiểm đã được bổ sung thành mục bắt buộc khi nộp xin vĩnh trú. Cũng có trường hợp cục sẽ yêu cầu bổ sung giấy tờ ở mục này với các bạn đã nộp giấy tờ trước ngày 30/6/2019 và chưa có kết quả.

  • Giấy tờ chứng minh tình trạng nộp tiền nenkin trong vòng 2 năm trở lại, gồm: Tổng kết Nenkin định kỳ 「ねんきん定期便」(có ghi toàn bộ thời gian đóng nenkin) hoặc In màn hình ghi chú nenkin theo từng tháng in (ねんきんネットの「各月の年金記録」)
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng đóng bảo hiểm trong vòng 2 năm trở lại : Copy thẻ bảo hiểm(健康保険被保険者証(写し)

9.Giấy tờ liên quan tới người bảo lãnh:

  •  Giấy bảo lãnh (do người bảo lãnh viết và đóng dấu) (身元保証書)
  •  Giấy chứng nhận đang làm việc của người bảo lãnh (在職証明書)
  •  Giấy chứng nhận số thuế phải nộp và giấy chứng nhận nộp thuế trong 1 năm của người bảo lãnh(1年分の住民税の課税証明書、納税証明書)
  •  Giấy chứng nhận công dân của người bảo lãnh (住民票)

Nguồn: https://tomonivj.jp/